Nên Chọn Amplifier Boss Hay Amp Orange ?
Boss và Orange sản xuất các amplifier hàng đầu, nhưng bạn nên chọn cái nào? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ so sánh các chất âm đặc trưng của Boss và Orange, cũng như các tính năng và thông số kỹ thuật của các mẫu phổ biến trong từng phạm vi.
Tổng quan
Amp Orange được biết đến với việc tạo ra các âm thanh distorted "hairy", âm thanh rời rạc hơn nhiều so với amp Boss. Boss chuyên về amp solid state và có phạm vi hạn chế hơn so với Orange, cung cấp cả tùy chọn solid state và valve. Tuy nhiên, amp Boss sẽ tốt hơn nếu bạn muốn có nhiều hiệu ứng tích hợp.
So Sánh Chất Âm
Boss được biết đến với việc chuyên về amp solid state, trong khi Orange sản xuất cả amp solid state và valve (ống/tube). Âm thanh của solid state và valve khá khác nhau, với các mẫu solid state mang đến cho bạn vô số sự đa dạng, nhưng amp valve cho âm thanh chân thực hơn và chất lượng tốt hơn đối với nhiều nghệ sĩ guitar.
Thật khó để so sánh âm thanh của một amp Boss solid state như Katana với một trong những amp valve của Orange chẳng hạn như Rocker15. Việc so sánh âm sắc của Katana với amp Orange solid state chẳng hạn như dòng Crush sẽ dễ dàng hơn nhiều. Chúng tôi sẽ phân biệt những điều này khi chúng ta xem qua phần còn lại của bài viết.
Chất Âm Orange vs Boss
Âm distorted của Orange “looser” và nhiều “hairy” hơn so với âm distorted của Boss nghe liền mạch hơn.
Amp của Boss có nhiều "khoảng không" hơn, nghĩa là bạn có thể tăng âm lượng nhiều hơn trước khi âm thanh trở nên bão hòa.
Amp Boss có nhiều hiệu ứng tích hợp hơn amp Orange.
Tất nhiên, thật khó để thảo luận về các âm thanh mà không thực sự nghe thấy chúng hoạt động.
Orange Crush vs Boss Katana
Orange Crush và Boss Katana có lẽ là hai trong số các amp được so sánh nhiều nhất của mỗi thương hiệu. Cả hai đều là amp solid state với một số tính năng thú vị. Trước tiên chúng ta hãy xem các thông số kỹ thuật.
Tính năng |
Boss Katana |
Orange Crush RT |
Orange Crush Pro |
Công suất kết hợp |
50W,100W |
20W,35W |
60W |
Channel |
5 |
2 |
2 |
Hiệu ứng |
15 |
Reverb |
Reverb |
Công suất unit Head |
100W |
Không có sẵn |
120W |
Phạm vi giá |
240-480 đô la |
200-280 đô la |
450-600 đô la |
Boss Katana và Orange Crush Pro có sẵn trong các tùy chọn combo và đầu có kích thước tương tự nhau. Crush RT chỉ có sẵn trong tùy chọn kết hợp ở mức công suất thấp hơn so với Crush Pro và Katana.
Boss Katana có 15 hiệu ứng tích hợp sẵn (và tùy chọn truy cập hơn 60 hiệu ứng bằng Phần mềm Boss Tone Studio) so với Orange Crush RT và Pro chỉ tích hợp sẵn reverb.
Phạm vi Orange Crush có hai channnel (clean và dirty), trong khi Boss Katana có 5 channel: acoustic, clean, crunch, lead và brown,và mỗi channel đi kèm với một cài đặt biến thể để tăng thêm độ sáng cho chế độ.
Cả phạm vi Katana và Crush đều có điều khiển amp và 3-band EQ.
Boss Katana là amp tốt hơn Orange Crush nếu bạn đang tìm kiếm nhiều hiệu ứng và channel hơn để giúp bạn tùy chỉnh âm sắc của mình. Serie Orange Crush có công suất nhỏ hơn và bắt đầu ở mức giá thấp hơn so với Boss Katana, điều này khiến nó trở thành một lựa chọn tuyệt vời cho người mới bắt đầu.
So Sánh Các Mẫu Amp Phổ Biến Của Orange và Boss
Trong phần tiếp theo này, chúng tôi muốn xem xét kỹ hơn các phạm vi được sản xuất bởi mỗi thương hiệu. chúng tôi đã lập ba bảng để tóm tắt các tính năng chính của hầu hết mọi amp Boss và Orange hiện có trong phạm vi. Giá được dựa trên Trung tâm Guitar tại thời điểm viết bài. Các bảng được sắp xếp theo giá từ thấp đến cao, vì vậy bạn có thể chọn mẫu tốt nhất cho ngân sách của mình.
Nội dung so sánh:
Amp combo solid state:100-900 đô la
Head:200-2780 đô la
Amp valve (chỉ Orange):800-2350 đô la
Amp combo solid state
Amplifier |
Công suất |
Giá (đô la) |
Thiết lập |
Orange Crush12 |
12W |
100 |
1 channel, 3 band EQ, overdrive, gain |
Orange Crush20 |
20W |
140 |
2 channel, dirty, 3 band EQ, gain |
Orange Crush 20RT |
20W |
190 |
2 channel (dual-voice), dirty, 3 band EQ, gain, reverb, tuner |
Boss Katana 50 |
50W |
240 |
10 model, gain, 3 band EQ, hơn 15 hiệu ứng |
Orange Crush 35RT |
35W |
260 |
2 channel, dirty, 3 band EQ, gain, reverb, tuner |
Boss Cube Street II |
10W |
350 |
7 guitar model, 3 band EQ, gain, reverb, chorus, delay |
Boss Katana 100 1×1280W |
100W |
370 |
10 model, gain, 3 band EQ, hơn 15 hiệu ứng |
Boss Katana 80W100 2×12 |
100W |
480 |
10 models, gain, 3 band EQ, hơn 15 hiệu ứng |
Orange Crush Pro CR60C |
60W |
500 |
2 channel, gain, 3 band EQ, reverb |
Boss Nextone Stage |
40W |
515 |
4 model, 3 band EQ, gain, reverb, delay, presence |
Boss Katana-Artist |
100W |
600 |
10 model, gain, 3 band EQ, hơn 15 hiệu ứng |
Boss Nextone Artist |
80W |
720 |
4 model, 3 band EQ, gain, reverb, delay, presence |
Boss Nextone Special |
80W |
900 |
2 channel (và 4 model), 3 band EQ, gain, reverb, delay, boost, custom tune, presence |
Những điểm chính:
Orange sản xuất amp combo solid state rẻ hơn so với Boss
Boss tạo ra amp combo solid state có công suất cao nhất (100W) so với Orange
Head
Amplifier |
Công suất |
Loại |
Giá ( đô la ) |
Thiết lập |
Orange Terror Stamp |
20W |
Hybrid |
200 |
Shape, gain |
Boss Katana |
100W |
Solid state |
350 |
10 model, gain, 3 band EQ, hơn 15 hiệu ứng |
Boss Katana-Air Wireless |
30W |
Solid state |
412 |
10 model, gain, 3 band EQ, hơn 15 hiệu ứng |
Orange Crush Pro CR120H |
120W |
Solid state |
450 |
2 channel, gain, 3 band EQ, reverb |
Orange Dark Terror 15 |
15W |
Tube |
650 |
2 channel, shape, gain |
Orange Rocker 15 Terror |
15W |
Tube |
650 |
2 channel, 3 band EQ, gain |
Orange OR15H
|
15W |
Tube |
700 |
2 channel, 3 band EQ, gain |
Orange Dual Terror |
30W |
Tube |
900 |
2 channel, tone |
Orange TH30H |
30W |
Tube |
1200 |
2 channel, gain, shape |
Orange Rockerverb 50 |
50W |
Tube |
1200 |
2 channel, 3 band EQ, gain, reverb |
Orange Rockerverb 100 |
100W |
Solid state |
2150 |
2 channel, 3 band EQ, gain, reverb |
Boss Waza |
150W |
Tube |
2780 |
2 channel, gain, 3 band EQ, presence, reverb, FX |
Những điểm chính:
Orange tạo ra phạm vi amp Head lớn hơn nhiều so với Boss
Boss sản xuất Head có công suất cao nhất (150W)
Boss chỉ có các Head solid state và Orange chủ yếu tạo ra các unit Head valve
Amp valve (chỉ Orange)
Amplifier |
Công suất |
Giá ( đô la ) |
Thiết lập |
Orange Rocker15 |
15W |
800 |
2 channel, gain, 3 band EQ |
Orange TremLord-30 |
30W |
1300 |
Bass, treble, tremolo, reverb |
Orange AD30TC |
30W |
2300 |
2 channel, 3 band EQ, gain |
Orange Rockerverb 50
|
50W |
2350 |
2 channel, 3 band EQ, reverb |
Xem thêm:
So Sánh Chuyên Sâu Guitar Bass Mustang và Bass Precision
Đàn Guitar Jaguar Bass và Jazz Bass Khác Nhau Như Thế Nào?
Nên Dành Nhiều Tiền Cho Guitar Điện Hơn Hay Amplifier Hơn?
Đặc Điểm Chính Của 8 Thương Hiệu Amplifier Hàng Đầu