
Marshall Vs Fender Amp: Thương Hiệu Nào Tốt Hơn?
Marshall và Fender là hai thương hiệu amplifier hàng đầu và được vô số tay guitar nổi tiếng tin dùng. Trong bài viết này, tôi sẽ so sánh đặc trưng âm thanh cũng như các dòng amplifier của từng hãng, để bạn có thể quyết định lựa chọn phù hợp nhất cho mình.
Câu Trả Lời Nhanh
Fender thường có âm sáng và sạch hơn so với Marshall. Marshall thường nổi bật với dải mid dày, trong khi Fender có xu hướng “scooped mid” (giảm trung âm). Fender nổi tiếng với âm clean, còn Marshall nổi tiếng với âm distortion giòn, dày và giàu năng lượng.

So Sánh Âm Thanh
Marshall và Fender đều sản xuất cả amplifier solid-state và amplifier dùng bóng đèn (tube/valve), và mỗi loại có âm sắc đặc trưng riêng. Khi nhắc đến “chất âm đặc trưng”, người ta thường xét đến các dòng tube amp nhiều hơn, vì nhiều solid-state amp chỉ cố gắng mô phỏng lại chất âm này.
Tất nhiên, việc so sánh âm thanh của cả hai thương hiệu là điều không đơn giản vì số lượng sản phẩm quá rộng, nhưng dưới đây là những điểm quan trọng.
Âm Clean
Fender:
Âm clean của Fender thường được mô tả là “sparkly” (lấp lánh, sáng) và có xu hướng scooped mid, tức dải mid thấp hơn so với bass và treble.
Marshall:
Âm clean của Marshall nhiều mid hơn và ít treble hơn so với Fender, giúp tiếng đàn “nổi bật hơn trong dàn nhạc” khi chơi cùng ban nhạc.
Âm Distortion
Fender:
Fender thường có nhiều headroom, vì vậy phải mở volume khá cao mới tạo được distortion tự nhiên. Âm distortion của Fender cũng duy trì đặc trưng scooped mid.
Marshall:
Marshall nổi tiếng với âm overdrive đầy đặn, giòn, bão hòa. Nhiều ampli Marshall thuộc dạng “high gain”, nên headroom thấp hơn Fender, dễ vào distortion hơn.
Thể Loại Âm Nhạc
- Fender thường gắn liền với country, surf và blues.
- Marshall thường xuất hiện trong rock và metal.
Tuy nhiên, cả hai đều có những amplifier linh hoạt đủ để chơi nhiều thể loại khác nhau.
Nhìn chung, Fender thường được chọn để lấy âm clean, còn Marshall được chọn để lấy âm gain.
Ví Dụ
Khó đánh giá âm thanh nếu không nghe trực tiếp, vì vậy dưới đây là một số ví dụ so sánh phổ biến giữa Marshall và Fender.
Ví dụ #1: Fender Bassbreaker vs Marshall DSL (Tube Combo Amp)
- Marshall có sustain tốt hơn Fender.
- Fender sáng hơn so với Marshall.
- Marshall có dải trầm chặt và gọn hơn Fender.
Ví dụ #2: Fender Hot Rod Deluxe vs Marshall Vintage Modern
- Marshall nghe ấm hơn và đầy hơn Fender.
- Fender sáng và sạch hơn Marshall.
Ví dụ #3: Fender Mustang GT vs Marshall CODE (Solid-State Modelling Amps)
- Fender sáng hơn, nhưng Marshall đầy đặn hơn ở kênh clean.
- Fender tạo cảm giác “fuzzy” hơn khi bật gain.
So sánh các Dòng Sản Phẩm
Bây giờ chúng ta sẽ xem xét những đặc điểm và phân khúc của các mẫu amplifier trong từng dòng. Mình đã tổng hợp bảng cho hầu như tất cả các mẫu Fender và Marshall đang được bán hiện tại. Phân khúc được xác định dựa trên mức độ và vị trí của sản phẩm trong danh mục, thay cho giá tiền.

Cả hai thương hiệu đều có số lượng sản phẩm rất lớn, nên để dễ theo dõi, mình chia thành các nhóm và sắp xếp theo phân khúc từ thấp đến cao trong từng bảng. Các nhóm gồm:
- Starter Amplifier (Dành cho người mới)
- Solid State Combo Amplifier
- Valve (Tube) Combo Amplifier
- Head Amplifier
Bạn không cần căng thẳng với những bảng này; mục đích chỉ để nhận diện nhanh xem ở mỗi phân khúc, từng thương hiệu đang có mẫu nào.
Mai Nguyên Music luôn là nơi mình kiểm tra đầu tiên khi tìm amplifier mới vì họ có số lượng model rất lớn và thường có nhiều chương trình ưu đãi. Đây là nơi bạn có thể xem toàn bộ các mẫu amp đang có sẵn tại thời điểm hiện tại.
Starter Amps (Phổ thông – Người mới)
| Amplifier | Công suất | Phân khúc | Thiết lập |
|---|---|---|---|
| Fender Frontman 10G | 10W | Phổ thông | 2 kênh, gain, treble, bass |
| Marshall MG10G | 10W | Phổ thông | 2 kênh, gain, contour |
| Marshall MG15 | 15W | Phổ thông | 2 kênh, gain, EQ 3-band |
| Fender Champion 20 | 20W | Phổ thông | 2 kênh, gain, treble, bass, reverb, delay, chorus, tremolo, flanger, phaser, vibrato |
| Fender Mustang LT25 | 25W | Phổ thông | 30 preset, gain, EQ 3-band |
| Marshall MG15DFX | 15W | Phổ thông | 2 kênh, gain, EQ 3-band, reverb, chorus, phaser, delay, flanger |
Fender có mẫu starter amplifier rẻ nhất trong toàn dòng. Các amplifier phổ thông của Fender tích hợp nhiều hiệu ứng hơn so với Marshall trong cùng phân khúc.
Solid State Combo Amps (Phổ thông – Tầm trung)
| Amplifier | Công suất | Phân khúc | Thiết lập |
|---|---|---|---|
| Fender Champion 40 | 40W | Phổ thông – tầm trung | 2 kênh, gain, treble, bass, reverb, delay, chorus, tremolo, flanger, phaser, vibrato |
| Fender Champion 50XL | 50W | Phổ thông – tầm trung | 2 kênh, gain, treble, bass, các hiệu ứng |
| Marshall MG30GFX | 30W | Phổ thông – tầm trung | 2 kênh, gain, EQ 3-band, reverb, chorus, phaser, delay, flanger, octave |
| Marshall CODE 50W | 50W | Tầm trung | 14 mô phỏng pre-amp, gain, EQ 3-band, 24 hiệu ứng |
| Fender Mustang GTX 50 | 50W | Tầm trung | 30 preset, gain, EQ 3-band, reverb |
| Fender Champion 100 | 100W | Tầm trung | 2 kênh, gain, EQ 3-band, reverb, delay, chorus, tremolo, flanger, phaser, vibrato |
| Marshall MG50GFX | 50W | Tầm trung | 2 kênh, gain, EQ 3-band, các hiệu ứng |
| Fender Champion 100XL | 100W | Tầm trung | 2 kênh, gain, EQ 3-band, voice control, các hiệu ứng |
| Marshall CODE100W | 100W | Tầm trung | 14 mô phỏng pre-amp, gain, EQ 3-band, 24 hiệu ứng |
| Fender Mustang GTX 100 | 100W | Cận cao cấp | 200 preset, gain, EQ 3-band, reverb |
Fender sản xuất nhiều amplifier solid state công suất cao ở phân khúc dễ tiếp cận hơn. Cả hai thương hiệu đều có các model với nhiều hiệu ứng và tính năng.
Valve Combo Amps (Từ tầm trung đến cao cấp)
| Amplifier | Công suất | Phân khúc | Thiết lập |
|---|---|---|---|
| Fender Super-Champ X2 | 15W | Tầm trung | 2 kênh, gain, voice, treble, bass |
| Fender Bassbreaker 007 | 7W | Tầm trung | Gain, EQ 3-band, treb boost |
| Marshall Origin20C | 20W | Tầm trung | Gain, EQ 3-band, boost, tilt, presence |
| Marshall DSL5CR | 5W | Tầm trung | 2 kênh, gain, EQ 3-band, reverb |
| Fender Pro Junior IV | 15W | Tầm trung | Tone |
| Fender Blues Junior IV | 15W | Tầm trung | EQ 3-band, reverb |
| Marshall DSL20CR | 20W | Tầm trung | 2 kênh, gain, EQ 3-band, reverb, presence, resonance |
| Fender Bassbreaker 15W | 15W | Tầm trung | Gain, structure, EQ 3-band, reverb |
| Marshall Origin50C | 50W | Cận cao cấp | Gain, EQ 3-band, boost, tilt, presence |
| Fender ’68 Custom Vibro Champ Reverb | 5W | Cận cao cấp | EQ 3-band, tremolo, reverb |
| Fender Blues Deluxe Reissue | 40W | Cận cao cấp | 2 kênh, drive, EQ 3-band, reverb, presence |
| Marshall DSL40CR | 40W | Cận cao cấp | 2 kênh, gain, EQ 3-band, reverb, presence, resonance |
| Fender George Benson Hot Rod Deluxe | 40W | Cận cao cấp | EQ 3-band, reverb, presence, nhiều tùy chỉnh |
| Fender Bassbreaker 30R | 30W | Cận cao cấp | 2 kênh, EQ 3-band, gain, reverb |
| Fender Super-Sonic 22 | 22W | Cận cao cấp | 2 kênh, EQ 3-band, gain, reverb |
| Fender ’65 Princeton Reverb | 12W | Cao cấp | Treble, bass, reverb, tremolo |
| Fender Tone Master Super Reverb | 45W | Cao cấp | 2 kênh, EQ 3-band, gain, reverb, tremolo |
| Fender 68 Custom Pro Reverb | 40W | Cao cấp | EQ 3-band, tremolo, reverb, bright switch |
| Fender Vintage Reissue ’65 Deluxe Reverb | 22W | Cao cấp | EQ 3-band, tremolo, reverb |
| Fender ’68 Custom Twin Reverb | 85W | Cao cấp | EQ 3-band, tremolo, reverb, bright switch |
| Marshall Mini Silver Jubilee | 20W | Cao cấp | Gain, EQ 3-band |
| Fender Vintage Reissue ’65 Twin Reverb | 85W | Cao cấp | EQ 3-band, tremolo, reverb, bright switch |
| Marshall Studio Classic 20W | 20W | Cao cấp | EQ 3-band, presence |
| Marshall Studio Vintage 20W | 20W | Cao cấp | Presence, EQ 3-band, high treb |
| Fender Vintage Reissue ’65 Super Reverb | 45W | Cao cấp | EQ 3-band, tremolo, reverb, bright switch |
| Fender ’64 Custom Deluxe Reverb | 20W | Chuyên nghiệp | EQ 3-band, tremolo, reverb, bright switch |
| Marshall JMV215C | 50W | Chuyên nghiệp | 2 kênh, gain, EQ 3-band, reverb, presence, resonance |
Dòng valve combo của Fender đa dạng hơn đáng kể so với Marshall. Fender cũng có nhiều amplifier valve ở phân khúc thấp hơn, dễ tiếp cận hơn, trong khi đa số sản phẩm Marshall thuộc phân khúc cao hơn. Các mẫu valve combo của Fender thường có nhiều nút điều khiển và khả năng tinh chỉnh hơn.
Head Amp (Từ tầm trung đến chuyên nghiệp)
| Amplifier | Công suất | Loại | Phân khúc | Thiết lập |
|---|---|---|---|---|
| Marshall CODE 100W | 100W | Solid State | Tầm trung | 14 mô phỏng pre-amp, gain, EQ 3-band, 24 hiệu ứng |
| Marshall Origin20H | 20W | Tube | Tầm trung | Gain, EQ 3-band, tilt, boost, presence |
| Marshall Origin50H | 50W | Tube | Tầm trung | Gain, EQ 3-band, tilt, boost, presence |
| Marshall DSL20HR | 20W | Tube | Tầm trung | 2 kênh, gain, EQ 3-band, reverb |
| Fender Bassbreaker 15W | 15W | Tube | Tầm trung | Gain, EQ 3-band, structure, reverb, bright switch |
| Marshall DSL100HR | 120W | Tube | Cận cao cấp | 2 kênh, gain, EQ 3-band, reverb, presence, resonance |
| Fender Super-Sonic 22 | 22W | Tube | Cận cao cấp | 2 kênh, EQ 3-band, gain, reverb |
| Marshall Studio Classic | 20W | Tube | Cao cấp | Presence, EQ 3-band |
| Marshall Mini Silver Jubilee | 20W | Tube | Cao cấp | Gain, presence, EQ 3-band |
| Marshall Vintage Studio | 20W | Tube | Cao cấp | Presence, EQ 3-band, high treb |
| Marshall Studio Classic (bản khác) | 20W | Tube | Cao cấp | Presence, EQ 3-band |
| Marshall JMV205H | 50W | Tube | Chuyên nghiệp | 2 kênh, EQ 3-band, resonance, presence, reverb |
| Marshall JMV210H | 100W | Tube | Chuyên nghiệp | 2 kênh, EQ 3-band, resonance, presence, reverb |
| Marshall JMT45 | 45W | Tube | Chuyên nghiệp | Presence, EQ 3-band, high treb |
| Marshall JMV410H | 100W | Tube | Chuyên nghiệp | 2 kênh, EQ 3-band, resonance, presence, reverb |
Marshall sản xuất số lượng head amp lớn hơn rất nhiều so với Fender và sở hữu nhiều model công suất cao nhất. Các head amp của Marshall cũng bắt đầu từ phân khúc thấp hơn so với Fender, tạo sự linh hoạt hơn về lựa chọn trong các mức đầu tư khác nhau.
Xem thêm sản phẩm Guitar Điện.
Xem thêm sản phẩm Guitar Acoustic.
Xem thêm sản phẩm Guitar Classic.
Xem thêm sản phẩm Guitar Pedal.
Xem thêm sản phẩm Amplifier.


