Đàn Piano Điện Yamaha YDP-103 - Qua Sử Dụng
Loại Sản Phẩm: Đàn Piano Điện
SKU: YAMAHA-YDP103-RW
Thương Hiệu: Yamaha
Đàn Piano Điện Yamaha YDP103
Đàn Piano Điện Yamaha YDP103R thực sự trở thành “bom tấn” không ai có thể tưởng tượng tới cho tới khi hãng Yamaha cho ra mắt vào đầu tháng 11/2017.
Tại sao gọi Đàn Piano Điện Yamaha YDP103R là “bom tấn”?
Ý đồ đánh bạt mọi đối thủ trong phân khúc dưới 20 triệu của Yamaha được lộ rõ khi lần đầu tiên trong lịch sử, một model thuộc series YDP (series dành cho chơi bán chuyên) có mức giá dưới 20 triệu.
Trước đây, tầm giá dưới 20 triệu của Yamaha là phân khúc dành cho người bắt đầu với các model nổi danh như Yamaha p45 (12.5 triệu), Yamaha P115B (16.9 triệu) hoặc Yamaha DGX660 (18,5 triệu). Các model này giá rẻ, thực sự chất lượng trong tầm giá nên được nhiều người ưa thích. Âm thanh và bàn phím rất tốt. Nhưng điểm trừ là kiểu dáng nhỏ gọn, lại không có lắp đậy.
Nếu người mua muốn model cao hơn, chơi lâu dài hơn, dù không chuyên nghiệp nhưng cũng phải tầm khá thì Yamaha có dòng YDP. Tuy nhiên, model thấp nhất của dòng này trước đây là YDP143R với mức giá 20 triệu.
Chính vì thế, khi Yamaha cho ra đời YDP103R với kiểu dáng và chất lượng gần như YDP143R thì model này thực sự trở thành bom tấn. Âm thanh, bàn phím vượt trội của dòng YDP đã khiến model này không còn đối thủ.
"Bom tấn" Yamaha YDP103R với kiểu dáng đẹp, có lắp đậy, thuộc dòng YDP cho người bán chuyên với mức giá dưới 20 triệu
Yamaha YDP103R khiến Yamaha P115B phải “hoang mang” về tương lai
Trước đây, trong tầm giá dưới 20 triệu, người dùng thường lựa chọn Yamaha P115B. Quả thực P115B âm thanh rất hay và bàn phím tốt. Nhiều giáo viên dạy đàn còn sử dụng model này tại nhà mình.
Nhưng khi Yamaha YDP103R ra đời thì P115B chắc sẽ “không biết đi về đâu”. Trong khi P115 thuộc phân khúc cho người mới học có giá 15 triệu thì YDP103R lại thuộc series cao cấp hơn, kiểu dáng đẹp hơn, có lắp đậy nhưng lại có giá chỉ 16,5 triệu.
Thành ra Yamaha P115B sẽ là sự lựa chọn hạng hai
Yamaha YDP103R dự kiến sẽ khiến "người anh em" P115 thành sự lựa chọn hạng hai.
Thế còn Yamaha YDP103R so với đối thủ là Casio PX770 sẽ như thế nào?
“Bom tấn” Yamaha YDP103 chắc cũng sẽ khiến Casio PX770 phải buồn lòng.
Từ trước tới nay, Yamaha có thế mạnh trong phân khúc chơi bán chuyên và chuyên nghiệp. Casio có ưu thế trong phân khúc giá rẻ, cho người bắt đầu. Nếu trong tầm dưới 20 triệu, Casio có phần lấn lướt hơn với model PX760 (20 triệu) với âm thanh và kiểu dáng hơn Yamaha P115B.
Nhưng khi Yamaha YDP103R ra đời thì PX770 mất hẳn đi phần lấn lướt đó. Từ kiểu dáng tới âm thanh, chưa tính tới thương hiệu, Yamaha YDP103R đã vượt hơn Casio Px770.
Chưa kể, Casio PX770 hiện có giá 18,8 triệu, cao hơn Yamaha YDP103R với giá 16.5 triệu
Theo dự kiến, có thể Casio PX770 sẽ có giá tốt hơn trong tương lai gần
Theo dự kiến, Yamaha YDP103R sẽ khiến Casio PX770 có giá tốt hơn trong tương lai gần.
Yamaha YDP103R – “Bom tấn” nhằm vào thị trường đàn Piano điện cũ
"Quả bom" này có lẽ đã được Yamaha ấp ủ từ lâu khi thị trường đàn piano điện cũ tại Việt Nam dần trở nên phổ biến mấy năm gần đây. Các cây đàn piano điện được sử dụng chừng 15 – 30 năm được thu mua, sửa chữa, thay vỏ lại và bán với mức giá tầm 10 – 15 triệu.
Giờ đây, người mua chỉ có thể thêm vài triệu nữa là có thể sử dụng cây đàn Piano điện mới toanh của Yamaha, lại thuộc phân khúc cao, bàn phím và âm thanh chuẩn chỉnh, tuổi thọ lâu dài.
Không lo trục trặc thường xuyên, không lo hỏng hóc bàn phím, không lo link kiện đã bị thay tháo, không do dùng 1 – 2 năm là bỏ đi như đàn piano điện cũ… Đó là những thế mạnh khiến Yamaha YDP103R thực sự là bom tấn.
Tiểu kết về Đàn Piano Điện Yamaha YDP103R:
Có lẽ bạn sẽ có cảm giác người viết có phần ưu ái cho Yamaha YDP103R. Nhưng quả thực, model này khiến toàn bộ các nhà phân phối “sốc” khi vừa ra mắt.
Hãy trải nghiệm trực tiếp Yamaha YDP103R để thấy rõ điều đó.
Thông số kỹ thuật/ Spec:
Kích cỡ/Trọng lượng |
||
Kích thước |
Chiều rộng |
1357 mm (53-7/16″) |
Chiều cao |
815 mm (32-1/16″) |
|
Chiều sâu |
422 mm (16-5/8″) |
|
Trọng lượng |
Trọng lượng |
37.5 kg (82 lbs., 11 oz) |
Giao diện điều khiển |
||
Bàn phím |
Số phím |
88 |
Phân loại |
GHS keyboard with matte black key tops |
|
Phím đàn cảm ứng theo lực đánh |
Hard/Medium/Soft/Fixed |
|
Giao diện Điều Khiển |
||
Bàn đạp |
Số pedal |
3 |
Nữa pedal |
Yes |
|
Các chức năng |
Damper, Sostenuto, Soft |
|
Bảng điều khiển |
Ngôn ngữ |
English |
Tủ đàn |
||
Nắp che phím |
Kiểu nắp che phím |
Sliding |
Khoảng Nghỉ Nhạc |
Yes |
|
Âm sắc |
||
Tạo Âm |
Âm thanh Piano |
AWM Stereo Sampling |
Đa âm |
Số đa âm (Tối đa) |
64 |
Cài đặt sẵn |
Số âm sắc |
10 |
Hiệu ứng |
||
Phân loại |
Hiệu ứng Reverb (Âm vang) |
4 types |
Bài hát |
||
Cài đặt sẵn |
Số lượng bài hát cài đặt sẵn |
10 Voice Demo Songs ,10 Piano Preset Songs |
Các chức năng |
||
Tổng hợp |
Kép/Trộn âm |
Yes |
Duo |
Yes |
|
Bộ đếm nhịp |
Yes |
|
Dãy Nhịp Điệu |
32 – 280 |
|
Dịch giọng |
-6 – 0 – +6 |
|
Tinh chỉnh |
414.8 – 440.0 – 466.8 Hz |
|
Lưu trữ và Kết nối |
||
Kết nối |
Tai nghe |
Standard stereo phone jack (x 2) |
USB ĐỂ LƯU TRỮ |
Yes |
|
Ampli và Loa |
||
Ampli |
6W x 2 |
|
Loa |
Oval (12cm x 6cm) x 2 |
|
Bộ nguồn |
||
Bộ nguồn |
PA-150 or an equivalent recommended by Yamaha |
|
Tiêu thụ điện |
6W (When using PA-150 AC adaptor) |
|
Tự động Tắt Nguồn |
Yes |
|
Phụ Kiện |
||
Phụ kiện kèm sản phẩm |
Ghế |
Yes (Optional depending on locale) |
Khác |
Owner’s Manual, Quick Operation Guide |