Nên Chọn Amplifier Vox Hay Amp Orange?
Orange và Vox là hai thương hiệu amplifier (bộ khuếch đại – amp) của Anh với phạm vi rộng lớn và có bề dày lịch sử. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ so sánh các chất âm đặc trưng của Vox và Orange, xem xét chuyên sâu và trực tiếp các mẫu tương tự, đồng thời đi sâu vào từng phạm vi để so sánh các điều khiển, loại, công suất và giá của khá nhiều mọi model có sẵn.
Tổng quan
Vox và Orange đều là những thương hiệu của Anh sản xuất amp valve (ống/tube) và solid state, tuy nhiên chúng có chất âm khác nhau. Amp Vox cho âm thanh sáng và vang, đồng thời amp valve có nhiều khoảng trống hơn so với amp orange có ít khoảng trống và âm thanh tối và nặng hơn.
So Sánh Chất Âm Amplifier Vox và Orange:
Cả Vox và Orange đều tạo ra các amp valve và solid state, vì vậy chúng tôi sẽ tách các âm đặc trưng thành hai loại amp này cho phần tiếp theo này. Tất nhiên, thật khó để nói về sự khác biệt về âm thanh mà không thực sự nghe thấy amp.
-
Chất âm clean
Amp valve Vox cung cấp nhiều khoảng trống hơn trên channel clean so với amp valve Orange.
Amp solid state Vox có âm thanh ấm hơn so với amp solid state Orange.
-
Chất âm distorted
Amp valve Vox cho âm thanh sáng hơn và vang hơn so với amp Orange vốn có nhiều âm trầm hơn với âm thanh nặng và mờ hơn.
Âm thanh của amp solid state Vox được nén âm nhiều hơn so với amp solid state Orange có âm thanh giòn vang hơn.
Phong Cách Âm Nhạc
Amp Vox và Orange có khả năng chơi nhiều thể loại nhạc khác nhau. Tuy nhiên, amp Orange được kết hợp nhiều hơn với heavy metal do âm sắc nặng và tối hơn, trong khi amp Vox được biết đến nhiều nhất với âm sắc rock cổ điển do âm trung được tăng cường và âm sắc sáng hơn.
So Sánh Orange Crush vs Vox Pathfinder
Vox Pathfinder rẻ hơn Orange Crush12, tuy nhiên, nó có một channel clean và dirty, không giống như Crush12 chỉ có một kênh. Orange Crush12 đắt hơn Vox Pathfinder, nhưng có công suất 20W so với công suất 10W của Vox và 3-band EQ.
Sự khác biệt về chất âm:
Dòng Orange Crush có 3-band EQ (âm trầm, âm trung và âm bổng) so với 2 band EQ của Vox Pathfinder (âm trầm và âm bổng), giúp Crush chiếm thế thượng phong khi nói đến các tùy chọn định hình âm sắc.
Orange Crush12 có một channel duy nhất, nhưng có một bộ điều khiển overdrive cho phép bạn điều chỉnh mức đọ distortion tiếng cũng như có một bộ điều khiển amp. Vox Pathfinder có 2 channel giúp chuyển đổi từ clean sang distortion dễ dàng hơn. Crush20 có bộ điều khiển overdrive và 2 channel, khiến nó trở nên linh hoạt nhất trong ba model.
Vox nghe ấm hơn Orange, đặc biệt là khi chơi clean.
Orange có nhiều âm bổng hơn và âm thanh rõ ràng hơn so với Vox, âm thanh nặng hơn.
Tính năng |
Vox Pathfinder |
Orange Crush12 |
Orange Crush20 |
Công suất |
10W |
12W |
20W |
Channel |
2 |
1 |
2 |
Điều khiển EQ |
Âm trầm và âm bổng |
Âm trầm, âm trung và âm bổng |
Âm trầm, âm trung và âm bổng |
Kích thước |
43.2 X 20.3 X 30.5 cm |
30.5 x 29.0 x 17.5 cm |
37.5 x 32.5 x 19.7 cm |
Trọng lượng |
5.4 kg
|
4.7 kg |
7.15 kg |
So Sánh Orange Rocker với Vox AC
Orange Rocker15 và Vox AC15 thường được so sánh với nhau vì chúng có cùng mức giá và có cùng mức công suất 15W.
Vox AC15 và Orange Rocker15 đều là amp (tube) 15W với hai channel. AC15 có hiệu ứng tremolo và reverb, tuy nhiên chỉ có điều khiển âm trầm và âm bổng, không giống như Rocker15 có cả điều khiển âm trung. Rocker15 cũng có điều khiển mức công suất để cho phép bạn chơi ở mức âm lượng thấp hơn.
Điểm quan trọng:
Cả hai amp đều có hai channel tuy nhiên chúng hoạt động hơi khác một chút. Rocker15 có một channel dirty khá rõ ràng, cũng như một channel natural, tuy nhiên, Vox AC15 thay vào đó có một channel normal và một channel boost hàng đầu.
Chỉ có Rocker15 có điều khiển khuếch đại.
Chỉ Vox AC15 mới có điều khiển reverb và tremolo.
Rocker15 có một nút điều khiển mức công suất cho phép bạn giảm công suất từ 15W xuống 7W, 1W hoặc 0,5W, khiến nó có thể chơi được ở mức âm lượng thấp hơn nên phù hợp để luyện tập cũng như biểu diễn ở những địa điểm nhỏ.
Vox AC15 có chất âm sáng hơn và trầm hơn so với Orange Rocker15 có âm thanh nặng hơn và tối hơn.
Dưới đây là bảng so sánh các tính năng và thông số kỹ thuật chính của từng amp.
Tính năng |
Vox AC15 |
Orange Rocker15 |
Channel |
2 |
2 |
Điều khiển EQ |
âm trầm( và âm bổng |
Âm trầm, âm trung và âm bổng |
Điều khiển gain |
Không |
Có |
Hiệu ứng |
Tremolo,reverb |
None |
Điều công suất |
None |
15W, 7W, 1W, 0.5W |
Kích thước |
60.2 x 45.6 x 26.5 cm |
47 x 41 x 26 cm |
Trọng lượng |
22 kg |
13.6 kg |
So Sánh Các Phạm Vi Của Amplifier Vox và Orange
Cùng với việc so sánh sâu hơn một số model phổ biến, chúng tôi cũng muốn xem xét toàn bộ phạm vi. Trong phần tiếp theo này,chúng tôi đã đối chiếu các tính năng của hầu hết mọi amp Vox và Orange hiện có thành các bảng. Giá hiển thị dựa trên Trung tâm Guitar tại thời điểm viết bài. Các bảng được chia thành loại amp và tất cả đều được sắp xếp theo thứ tự từ giá thấp nhất đến cao nhất.
Nội dung so sanh:
-Amp combo solid state :90-500 đô la
-Amp combo valve :400-2350 đô la
-unit Head : 200-2150 đô la
Amp combo solid state
Amplifier |
Công suất |
Giá (đô la ) |
Thiết lập |
VOX Pathfinder |
10W |
90 |
2 channel, gain, bass, treble |
Orange Crush12 |
12W |
100 |
1 channel, 3 band EQ, overdrive, gain |
Orange Crush20 |
20W |
140 |
2 channel, dirty, 3 band EQ, gain |
Vox Valvetronix VT20X |
20W |
180 |
11 model, gain, treb, mids, bass, compression, chorus, OD, distortion, flanger, phaser, tremolo, delay, reverb |
Orange Crush 20RT |
20W |
190 |
2 channel (dual-voice), dirty, 3 band EQ, gain, reverb, tuner |
Vox VX50 GTV |
50W |
230 |
11 model, gain, treb, bass, chorus, flanger, phaser, tremolo, reverb, delay |
Vox Valvetronix VT40X |
40W |
250 |
11 model, gain, treb, mids, bass, compression, chorus, OD, distortion, flanger, phaser, tremolo, delay, reverb |
Orange Crush 35RT |
35W |
260 |
2 channel, dirty, 3 band EQ, gain, reverb, tuner |
Vox Cambridge50 |
50W |
300 |
11 model, gain chorus, phaser, flanger, tremolo, delay, reverb |
Vox Valvetronix VT100X |
100W |
380 |
11 model, gain, treb, mids, bass, compression, chorus, OD, distortion, flanger, phaser, tremolo, delay, reverb |
Orange Crush Pro CR60C |
60W |
500 |
2 channel, gain, 3 band EQ, reverb |
Những điểm chính:
- Vox tạo ra amp combo solid state có công suất cao nhất (100W).
-Amp Vox có nhiều hiệu ứng tích hợp hơn so với amp Orange.
Amp combo valve ( tube )
Amplifier |
Công suất |
Giá (đô la) |
Thiết lập |
Vox AC4C1-12 |
4W |
400 |
Gain, bass, treble |
Vox AC10C1 |
10W |
480 |
Gain, bass, treble, reverb |
Vox AC15 |
15W |
700 |
Normal và top-boost channel, bass, treble, tremolo, reverb |
Orange Rocker15 |
15W |
800 |
2 channel, gain, 3 band EQ |
Vox AC4HW Hand-Wired |
4W |
840 |
Normal và top-boost channel, bass, treble |
Vox Custom AC15C2 |
15W |
900 |
Normal và top-boost channel, bass, treble, tremolo, reverb |
Vox AC151X |
15W |
900 |
Normal và top-boost channel, bass, treble, tremolo, reverb |
Vox AC30S1 |
30W |
900 |
Gain, bass, treble, reverb |
Orange TremLord-30 |
30W |
1300 |
Bass, treble, tremolo, reverb |
Vox AC30C2 |
30W |
1400 |
Normal và top-boost channel, bass, treble, tremolo, reverb |
Vox AC15HW1 Hand-Wired |
15W |
1400 |
Normal và top-boost channel, bass, treble |
Vox Custom AC30CX2 |
30W |
1550 |
Normal và top-boost channel, bass, treble, tremolo, reverb |
Vox AC30HW2 Hand-Wired |
30W |
1900 |
Normal và top-boost channel, bass, treble |
Orange AD30TC |
30W |
2300 |
2 channel, 3 band EQ, gain |
Orange Rockerverb 50 |
50W |
2350 |
2 channel, 3 band EQ, rever |
Những điểm chính:
- Vox sản xuất nhiều amp combo valve lớn hơn nhiều so với Orange.
- Vox sản xuất combo valve rẻ hơn so với Orange.
Unit Head
Amplifier |
Công suất |
Loại |
Giá ( đô la ) |
Thiết lập |
Orange Terror Stamp |
20W |
Hybrid |
200 |
Shape, gain |
Orange Crush Pro CR120H |
120W |
Solid state |
450 |
2 channel, gain 3 band EQ, reverb |
Orange Dark Terror 15 |
15W |
Tube |
650 |
2 channel, shape, gain |
Orange Rocker 15 Terror |
15W |
Tube |
650 |
2 channel, 3 band EQ, gain |
Orange OR15H |
15W |
Tube |
700 |
2 channel, 3 band EQ, gain |
Vox AC15CH Custom |
15W |
Tube |
700 |
Normal và top boost channel, treb, bass, reverb, tremolo |
Vox MVX150H |
150W |
Solid state |
800 |
2 channel, gain, tone, bass, mids, treb, reverb, presence, resonance |
Orange Dual Terror |
30W |
Tube |
900 |
2 channel, tone |
Orange TH30H
|
30W |
Tube |
1200 |
2 channel, gain, shape |
Vox AC30CH Custom |
30W |
Tube |
1100 |
Normal và top boost channel, treb, bass, reverb, tremolo |
Orange Rockerverb 50 |
50W |
Tube |
1200 |
2 channel, 3 band EQ, gain, reverb |
Vox Hand-Wired AC30 |
30W |
Tube |
1300 |
Normal và top boost channel, treb, bass |
Orange Rockerverb 100 |
100W |
Tube |
2150 |
2 channel, 3 band EQ, gain, reverb |
Điểm chính:
- Orange tạo ra nhiều unit Head hơn Vox.
- Vox là unit head solid state có công suất cao nhất.
- Orange làm unit Head valve công suất cao nhất.
Bộ Điều Khiển Giữa Vox và Orange:
Cả hai thương hiệu amp này đều sản xuất các mẫu có cách điều khiển khá giống nhau. Sự khác biệt chính giữa cài đặt amp Vox và Orange là amp Orange thường có 3-band EQ (bass,mids,treble), trong khi amp Vox thường chỉ có các nút điều khiển treble và bass.
- Cài đặt amp Orange
Dưới đây là các điều khiển phổ biến nhất trên amp Orange:
- Gain
- Bass
- Middle
- Treble
- Reverb
- Shape
- Cài đặt amp Vox
Dưới đây là các điều khiển phổ biến nhất trên amp Vox:
- Gain
- Treble
- Bass
- Presence
- Reverb
- Switches e.g. Bright, fat, bias, hot và cool
Xem thêm:
Cách Cài Đặt Tối Ưu Cho Amplifier Vox
Cách Cài Đặt Amplifier Marshall Hiệu Quả Tối Đa
Dùng Amplifier Guitar Điện Cho Guitar Bass Có Được Không?
Hướng dẫn cài đặt Amplifier cho Nhạc Metal